Hàm PMT trả về số tiền thanh toán cố định cho khoản vay.
II. Về hàm
Công thức : = PMT (tỷ_lệ, nper, pv, [fv], [loại])
Thông số :
tỷ_lệ (bắt buộc): Lãi suất của khoản vay.
nper (bắt buộc): Tổng số kỳ thanh toán cho khoản vay này.
pv (bắt buộc): Giá trị hiện tại, hoặc tổng giá trị hiện tại của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai; còn được gọi là tiền gốc.
[fv] (tùy chọn): Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt bạn muốn nhận sau lần thanh toán cuối cùng. Nếu tham số này bị bỏ qua, thì nó được giả định là 0, nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.
[loại] (tùy chọn): Các số 0 và 1 đại diện cho việc các khoản thanh toán đến hạn vào đầu hay cuối kỳ tương ứng.
Ví dụ : = PMT (1%, 360,100000,0,0)
Lưu ý :
Các khoản thanh toán từ hàm PMT bao gồm gốc và lãi, nhưng không tính đến thuế, thanh toán dự trữ hoặc phí liên quan đến các khoản vay.
Vui lòng đảm bảo rằng các đơn vị cho lãi suất và tổng thời gian thanh toán là nhất quán. Đối với khoản vay bốn năm với lãi suất 12% được trả hàng tháng, lãi suất phải là 12% / 12 và nper phải là 4 * 12. Đối với cùng một khoản vay được trả hàng năm, thì tỷ lệ phải là 12% và nper phải là 4.
Nếu bạn muốn tính tổng số tiền đã trả trong thời gian cho vay, bạn có thể nhân giá trị được trả lại bởi hàm PMT với tổng số thời gian.
III. Các bước
Sử dụng hàm PMT
Chọn một ô và nhập = PMT .
Nhập các tham số vào ô. Ví dụ: = PMT (B2 / 12, B3, B4).
Nhấn Enter để hiển thị kết quả, đó là -8652.67461 trong ví dụ này dụ.