I. Giới thiệu
Hàm CUMPRINC thường được sử dụng để tính toán số tiền gốc tích lũy được trả cho một khoản vay, dựa trên các khoản thanh toán định kỳ và lãi suất cố định.
II. Về hàm
-
Công thức : = CUMPRINC (tỷ_lệ, số_kỳ, giá_trị_hiện_tại, kỳ_đầu_tiên, kỳ_cuối_cùng, kết_thúc_của_khởi_đầu)
-
Thông số :
-
tỷ_lệ(bắt buộc): Lãi suất cho khoản vay.
-
số_kỳ (bắt buộc): Số lần thanh toán.
-
giá_trị_hiện_tại: Giá trị hiện tại của khoản vay.
-
kỳ_đầu_tiên: Giai đoạn đầu tiên của phép tính.
-
kỳ_cuối_cùng: Khoảng thời gian cuối cùng của phép tính.
-
kết_thúc_của_khởi_đầu: Xác định xem các khoản thanh toán đến hạn vào cuối hay đầu mỗi kỳ (0 cho cuối kỳ, 1 cho đầu kỳ)
-
Ví dụ : = CUMPRINC (12%, 12,100,1,5,0)
-
Lưu ý :
-
Vui lòng đảm bảo rằng các đơn vị cho lãi suất và tổng thời gian thanh toán là nhất quán. Đối với khoản vay 4 năm với lãi suất 12% được trả hàng tháng, lãi suất phải là 12% / 12 và số_kỳ phải là 4 * 12. Đối với cùng một khoản vay được trả hàng năm, tỷ lệ phải là 12% và số_kỳ phải là 4.
-
Nếu tỷ_lệ, số_kỳ, hoặc giá_trị_hiện_tại nhỏ hơn hoặc bằng 0, thì # NUM! được trả về.
-
Nếu kỳ_đầu_tiên hoặc last _ period nhỏ hơn 1 hoặc kỳ_đầu_tiên lớn hơn kỳ_cuối_cùng, thì # NUM! được trả về.
-
Nếu kết_thúc_của_khởi_đầu là bất kỳ giá trị nào khác ngoài 0 hoặc 1, thì # NUM! được trả về.
III. Các bước
Sử dụng hàm CUMPRINC
-
Chọn một ô.
-
Nhập công thức và tham số vào ô. Ví dụ: = CUMPRINC (B2, B3, B4, B5, B6,0).
-
Nhấn Enter để hiển thị kết quả, đó là -26.32417137 trong ví dụ này.
Xóa hàm CUMPRINC hàm
Chọn ô có hàm CUMPRINC và nhấn xóa.
IV. Sử dụng trường hợp
Tài chính: Tính số tiền vay phải trả
Tính toán cho các khoản vay có thể khá phức tạp, bao gồm thời gian thanh toán, lãi suất, giá trị hiện tại và hơn thế nữa. Hàm CUMPRINC giúp bạn dễ dàng xác định số tiền gốc đã trả bằng cách nhập các thông số cần thiết.
-
Công thức được sử dụng dưới đây = CUMPRINC (D2, D3, D4, D3, D4, D5, D6,0)
-
Về các thông số: Số tiền gốc tích lũy trả cho khoản vay được tính dựa trên các điều kiện trong hình dưới đây.